HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
VỀ MUA BÁN NHÀ Ở
Dự án: Khu đô thị mới Nam đường 32 (WEST POINT)
Địa điểm: Huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội




Giữa
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LŨNG LÔ 5
và
ÔNG /BÀ…













BẢN KÝ
Ngày      tháng      năm 2016
Hợp đồng số: 01/TT5.2/WP/HĐNT/LIC5




MỤC LỤC



ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG.. 6
ĐIỀU 2: GIÁ BÁN CĂN NHÀ, PHƯƠNG THỨC, TIẾN ĐỘ THANH TOÁN.. 6
ĐIỀU 3: BÀN GIAO.. 8
ĐIỀU 4: BẢO HÀNH CĂN NHÀ.. 9
ĐIỀU 5: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHO BÊN THỨ BA.. 10
ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN A.. 11
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.. 11
ĐIỀU 8: QUYỀN CỦA BÊN B.. 12
ĐIỀU 9: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.. 12
ĐIỀU 10: XỬ LÝ VI PHẠM... 13
ĐIỀU 11 : HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG.. 14
ĐIỀU 12 : BẤT KHẢ KHÁNG.. 15
ĐIỀU 13: THÔNG BÁO VÀ CÁC THƯ GIAO DỊCH.. 15
ĐIỀU 14: LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP. 15
ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN CHUNG.. 16
PHỤ LỤC 1 : THÔNG TIN VÀ ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CĂN NHÀ
PHỤ LỤC 2 : GIÁ BÁN CĂN NHÀ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
PHỤ LỤC 3: TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG VÀ BÀN GIAO
PHỤ LỤC 4: NỘI QUY QUẢN LÝ KHU NHÀ LIỀN KỀ
PHỤ LỤC 5: MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN NHÀ


CĂN CỨ:
-      Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-      Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-      Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-      Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-      Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;
-      Hồ sơ pháp lý của Dự án Khu đô thị mới Nam đường 32, có địa điểm tại thị trấn Trạm Trôi, xã Đức Giang, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hôm nay, ngày     tháng     năm 2016, tại văn phòng Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Lũng Lô 5, chúng tôi gồm:

BÊN A
:
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LŨNG LÔ 5
Địa chỉ trụ sở
:
Số 162 đường Trường Chinh, quận Đống Đa, Hà Nội.

Địa chỉ giao dịch
:
Tầng 9 tòa nhà MITEC lô E2 KĐT Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Tài khoản
:
0031100006899008 tại Ngân hàng TMCP Phương Đông, Phòng Giao dịch Tràng An.

Mã số thuế
:
0102333618.

Email
:

Đại diện              
:
Ông Nguyễn Văn Dũng    Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

(Theo Giấy ủy quyền số 02/2016/UQ-LIC5 ngày 23/02/2016)
Sau đây gọi tắt là Bên A

BÊN B
:
ÔNG/BÀ
Số CMND
:

HK thường trú
:

Địa chỉ liên hệ
:

Điên thoại
:

Email:
:

Sau đây gọi tắt là Bên Mua



Bên B xác nhận rằng trong trường hợp Bên B có từ hai cá nhân trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên B trong Hợp đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và các nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên B theo đây đều là nghĩa vụ liên đới, Bên A không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ cá nhân của từng người thuộc Bên B nhưng Bên A có quyền yêu cầu riêng từng người thuộc Bên B thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.
(Bên A và Bên B, mỗi Bên dưới đây sẽ được gọi riêng là “Bên” hoặc gọi chung là “Các Bên”).

XÉT RẰNG:
(A)        Bên A là Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Lũng Lô 5, là một doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, và là Chủ đầu tư xây dựng, quản lý, điều hành và kinh doanh Dự án Khu đô thị mới Nam đường 32, có địa điểm tại thị trấn Trạm Trôi, xã Đức Giang, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội với mục đích bán cho các cá nhân, tổ chức được phép sở hữu nhà theo pháp luật Việt Nam;
(B)         Bên B là chủ thể cam kết có đủ năng lực hành vi, và thuộc đối tượng được phép sở hữu nhà theo pháp luật Việt Nam và mong muốn sở hữu nhà tại dự án Khu đô thị mới Nam đường 32, có địa điểm tại thị trấn Trạm Trôi, xã Đức Giang, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.

Sau khi thỏa thuận, Các Bên thống nhất ký Hợp đồng này với các điều khoản và điều kiện như sau:

ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
Trừ khi ngữ cảnh trong Hợp đồng này quy định khác đi, các thuật ngữ và từ ngữ sau đây sẽ được hiểu:
a.      Ngàylà tất cả các ngày trong tháng, trong năm bao gồm cả thứ Bảy, Ch Nhật, ngày nghỉ  l của Việt Nam các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
b.     Hợp đồng” là Hợp đồng nguyên tắc về mua bán nhà ở này, bao gồm mọi phụ lục đính kèm hoặc các phụ lục sửa đổi, bổ sung được lập và ký bởi Các Bên tại từng thời điểm.
c.      Hợp đồng mua bán Nhà ở trong tương lai (Hợp đồng mua bán nhà ở) là Hợp đồng mua bán căn nhà mà bên A và bên B sẽ ký kết khi sản phẩm của Dự án đủ điều kiện giao dịch theo quy định của pháp luật, Hợp đồng mua bán sẽ kế thừa toàn bộ các thỏa thuận trong Hợp đồng nguyên tắc này.
d.     Căn nhà” là căn nhà được hình thành trong tương lai với những thông tin và đặc điểm kỹ thuật như được quy định tại Phụ Lục 1.
e.      Khiếm khuyết kết cấu” có nghĩa như được quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.
f.       Khiếm khuyết thông thường” có nghĩa như được quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.
g.     Bảo hành khiếm khuyết” có nghĩa là nghĩa vụ bảo hành các Khiếm khuyết kết cấu/Khiếm khuyết thông thường của Bên A đối với Căn nhà, như được quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.
h.     Ngày bàn giao” là ngày Bên B và Bên A tiến hành bàn giao Căn nhà theo quy định tại Phụ lục 3 của Hợp đồng.
i.       Ngày bàn giao mặc định” có nghĩa như được quy định tại Khoản 3.5 Điều 3 của Hợp đồng.
j.       Biên bản bàn giao” là Biên bản bàn giao được lập khi Các Bên tiến hành bàn giao Căn nhà theo mẫu đính kèm tại Phụ Lục 5 của Hợp đồng.
k.     Thông báo bàn giao”  là Văn bản thông báo của Bên A gửi cho Bên B theo Khoản 3.3 Điều 3 của Hợp đồng.
l.       Ô đất” là Ô đất với những đặc điểm như được quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng mà trên đó Căn nhà được xây dựng.
m.  Dự án”  là dự án Khu đô thị mới Nam đường 32 (Tên thương mại dự án là WEST POINT), có địa điểm tại thị trấn Trạm Trôi, xã Đức Giang, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
n.     Pháp luật Việt Nam” là tất cả các Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định và các văn bản pháp lý khác được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành tùy từng thời điểm.
o.     Phí quản lý vận hành” là khoản phí mà Bên B phải nộp cho Bên A hoặc Ban quản lý tùy từng trường hợp nhằm mục đích chi trả cho các công tác điều hành, quản lý, và chi phí hoạt động hàng tháng của Ban quản lý Khu nhà liền kề, duy trì công tác vệ sinh, an ninh trật tự của khu đô thị theo các quy định và quy chuẩn đã được các cấp có thẩm quyền ban hành.
p.     “Khoản ký quỹ” là khoản tiền ký quỹ để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của Bên B/Bên thứ ba do Bên B ủy quyền/chỉ định phát sinh trong quá trình hoàn thiện nhà theo quy định tại Phụ lục 4 của Hợp đồng.
q.     Khu tiện ích công cộng” là Khu vực có hạ tầng, công trình tiện ích sử dụng chung của Dự án như được quy định tại Nội quy.
r.       Ban quản lý” là cơ quan được Chủ đầu tư sẽ thành lập hoặc sẽ ký hợp đồng thuê để quản lý vận hành khai thác dự án, và thực hiện các dịch vụ khu đô thị theo quy định của pháp luật liên quan.
s.      Giá bán căn nhà”  là mức giá hai Bên thỏa thuận và được nêu chi tiết tại Điều 2 và Phụ lục 2 của Hợp đồng.
t.       Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định pháp luật.
u.     Nội quy” là các quy định tại bản Nội quy quản lý khu nhà liền kề theo Phụ lục 4 của Hợp đồng, cùng với mọi sửa đổi bổ sung do Bên A hoặc Ban quản lý, tùy từng trường hợp, ban hành về việc quản lý và sử dụng những căn nhà nằm trong Dự án.
v.     Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra ngoài khả năng kiểm soát của Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện này, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện sau đây: (a) lệnh cấm hoặc tạm đình chỉ theo quy định của pháp luật và/hoặc các quyết định có hiệu lực do cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền ban hành, hoặc (b) bạo động, chiến tranh, tình trạng khẩn cấp quốc gia (dù có tuyên bố hay không),  khủng bố, bạo loạn công cộng, đình công, tẩy chay, tình trạng khẩn cấp, lệnh cấm vận, sự ách tắc hoặc gián đoạn giao thông hoặc các phương tiện khác, bệnh dịch, hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, bão tố, thủy triều, hoặc các thảm họa tự nhiên khác hoặc các sự kiện khác nằm ngoài tầm kiểm soát của con người.


Trừ khi ngữ cảnh hoặc các điều khoản của Hợp đồng này có quy định khác:
a.      Các đầu mục hoặc tiêu đề chỉ để tham khảo và không nhằm để diễn giải hoặc giải thích ý nghĩa của Hợp đồng.
b.     Mọi tham chiếu đến các Điều, Khoản, Mục và các Phụ lục là các tham chiếu đến các Điều, Khoản, Mục và các Phụ lục của Hợp đồng.
c.      Các danh từ số ít cũng chính là các danh từ số nhiều và ngược lại.
d.     Các tham chiếu đến một người hoặc một Bên thứ ba sẽ được hiểu là các tham chiếu đến một cá nhân hoặc một pháp nhân được thành lập dưới bất cứ hình thức nào cũng như những người kế vị hoặc những người thay thế các cá nhân và pháp nhân đó.

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1         Bên A trên nguyên tắc đồng ý sẽ bán và Bên B trên nguyên tắc đồng ý sẽ mua 01 (một) Căn nhà được mô tả chi tiết tại Phụ lục 1.
1.2         Quy định về việc xây dựng Căn nhà :
-      Diện tích sàn xây dựng: là tổng diện tích của sàn mái tầng 1; sàn mái tầng 2; sàn mái tầng 3; sàn mái tầng 4 được tính bằng kích thước phủ bì của kết cấu bao quanh căn nhà kể cả lô-gia; ban công, ô văng và cầu thang (bao gồm cả diện tích giếng thang, diện tích thông tầng trong nhà có dầm bao quanh).
-      Diện tích sân cổng hàng rào: là phần diện tích đất nằm trong ranh giới ô đất (theo hồ sơ bản vẽ thiết kế mẫu nhà). Phần diện tích này được bố trí phía trước/và hoặc phía sau/và hoặc phía bên Căn nhà, bao gồm cả phần diện tích để xây dựng trụ cổng, tường hàng rào theo thiết kế.   
1.3         Căn nhà được giao dịch trong tương lai theo Hợp đồng này bao gồm: quyền sử dụng Ô đất xây dựng Căn nhà đã được kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung, quyền sở hữu nhà xây thô hoàn thiện mặt ngoài và tài sản khác gắn liền với đất theo hồ sơ thiết kế được cấp thẩm quyền phê duyệt và đã được Các Bên thống nhất khi thực hiện ký kết Hợp đồng này.
1.4         Hồ sơ pháp lý căn nhà : Bên A có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục hồ sơ pháp lý và làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để Căn nhà sẽ mua bán theo hợp đồng mua bán căn nhà  được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên B theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 2: GIÁ BÁN CĂN NHÀ, PHƯƠNG THỨC, TIẾN ĐỘ THANH TOÁN

2.1         Giá bán căn nhà, tiến độ thanh toán được quy định chi tiết tại Phụ lục 2.
2.2         Giá bán căn nhà theo đơn giá cố định, không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng này và khi ký Hợp đồng mua bán chính thức, không bao gồm các trường hợp sau :
a.      Trường hợp diện tích đất và/hoặc sàn xây dựng của Căn nhà thực tế bàn giao có thay đổi tăng hoặc giảm lớn hơn hoặc bằng 1% so với Diện tích được mô tả tại Phụ lục 1 thì Các Bên thống nhất sẽ tiến hành thỏa thuận tại Hợp đồng mua bán về việc thanh toán cho nhau một khoản tiền tương ứng với phần chênh lệch diện tích theo đơn giá mỗi mét vuông diện tích sử dụng đất và/hoặc sàn xây dựng dựa trên Giá bán căn nhà quy định chi tiết tại Phụ lục 2.
b.     Khi ký Hợp đồng mua bán căn nhà và trong thời gian thi công xây dựng Căn nhà, nếu giá vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng, nhân công do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố tăng từ năm phần trăm (5%) trở lên so với giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố tại thời điểm Các Bên ký Hợp đồng mua bán căn nhà trong tương lai thì Các Bên thống nhất sẽ thỏa thuận  điều chỉnh giá trị xây dựng căn nhà tại Hợp đồng mua bán nhà ở theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng có sử dụng vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng, nhân công tăng giá.
2.3         Giá bán căn nhà bao gồm:
a.      Tiền sử dụng đất;
b.     Chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và chi phí xây dựng Căn nhà theo dự toán;
c.      Thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
2.4         Giá bán căn nhà không bao gồm:
a.      Phí quản lý vận hành dự kiến theo quy định tại Phụ lục 4;
b.     Lệ phí trước bạ, các khoản thuế, phí, lệ phí khác theo quy định của Nhà nước khi làm thủ tục ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở và/hoặc xin cấp Giấy chứng nhận;
c.      Các khoản phí dịch vụ điện, nước, điện thoại, internet và các dịch vụ tiện ích khác theo thực tế sử dụng của Bên B khi các bên thực hiện việc mua bán và bàn giao căn nhà;
d.     Các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc sở hữu/sử dụng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Bên B phải nộp theo quy định của pháp luật khi bên B ký kết Hợp đồng mua bán nhà với bên A và nhận căn nhà.
2.5         Phương thức thanh toán: Mọi khoản thanh toán tạm ứng, đặt cọc (nếu có) theo thỏa thuận tại Hợp đồng mua bán nhà ở và/hoặc Hợp đồng này  sẽ được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A. Các khoản phí ngân hàng, phí chuyển tiền và chi phí khác phải trả hoặc phải tính liên quan đến khoản thanh toán do Bên B chịu.  
2.6         Trong trường hợp Bên B thanh toán bất kỳ khoản tiền nào theo Hợp đồng này bằng điện chuyển tiền, Bên A sẽ chỉ xem như đã nhận được khoản tiền đó sau khi số tiền chuyển đã được ghi có vào tài khoản ngân hàng của Bên A.
2.7         Tùy từng trường hợp Bên A có quyền từ chối xác nhận việc Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán và/hoặc yêu cầu Bên B bổ sung số tiền còn thiếu, tiền lãi, tiền phạt vi phạm, các khoản phí, lệ phí mà Bên B phải trả và/hoặc áp dụng các chế tài phạt vi phạm kể cả việc chấm dứt Hợp đồng khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a.      Bên B chậm không thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
b.     Bên B thanh toán thiếu số tiền còn phải trả của các đợt thanh toán;
c.      Bên B chưa thanh toán các khoản tiền lãi, tiền phạt vi phạm do vi phạm nghĩa vụ thanh toán hoặc các khoản thuế, phí lệ phí khác mà Bên B phải trả.
2.8         Khi ký kết Hợp đồng mua bán hoặc theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, trước mỗi kỳ thanh toán, Bên A sẽ gửi một Thông báo thanh toán theo phương thức quy định tại Điều 13 của Hợp đồng về khoản thanh toán đến hạn cho Bên B. Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A khoản thanh toán đến hạn đó trong thời hạn 07 (bảy) Ngày kể từ ngày Bên A gửi Thông báo thanh toán cho Bên B theo địa chỉ/địa chỉ thư điện tử quy định tại phần thông tin Các Bên của Hợp đồng này.
Quá thời hạn 07 (bảy) Ngày kể từ ngày nhận được Thông báo thanh toán, nếu Bên B không thực hiện thanh toán đầy đủ tất cả các khoản thanh toán đến hạn thì Bên B phải thanh toán lãi chậm trả trên số tiền quá hạn cho Bên A với tỷ lệ 0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm một ngày) kể từ ngày cuối cùng của hạn thanh toán đến ngày Bên A nhận được tiền thanh toán. Việc chậm thanh toán của Bên B không được quá 30 (ba mươi) Ngày, nếu vượt quá 30 (ba mươi) Ngày, Bên B sẽ bị phạt vi phạm theo quy định tại Khoản 10.1 Điều 10 của Hợp đồng.

ĐIỀU 3: BÀN GIAO

3.1.      Các Bên đồng ý rằng, Thời hạn bàn giao Căn nhà (Ngày bàn giao) trong Hợp đồng mua bán Nhà ở sẽ được quy định tại Phụ lục 3. Ngày bàn giao có thể được điều chỉnh theo yêu cầu của Bên A tối đa không quá 6 (sáu) tháng. Trong trường hợp có điều chỉnh, Bên A phải có văn bản Thông báo điều chỉnh Ngày bàn giao, nêu rõ lý do điều chỉnh cho Bên B. Thông báo này được coi như một văn bản hợp lệ để miễn trừ mọi trách nhiệm của Bên A do chậm tiến độ bàn giao Căn nhà theo dự kiến.
3.2.      Chậm bàn giao:
a.      Do nguyên nhân bất khả kháng: Trong trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng khiến cho Bên A không thể bàn giao Căn nhà vào Ngày bàn giao thì Bên A sẽ có quyền trì hoãn việc bàn giao Căn nhà cho đến khi Sự kiện bất khả kháng kết thúc và Bên A đã khắc phục được các hậu quả bất lợi của Sự kiện bất khả kháng này.
b.     Do lỗi của Bên A: Nếu do lỗi chủ quan của Bên A dẫn đến Căn nhà bị bàn giao muộn hơn 6 tháng so với Ngày bàn giao và Bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng, Bên A phải có trách nhiệm thông báo cho Bên B và giải thích lý do chậm trễ. Nếu lý do chậm trễ là do lỗi chủ quan, cố ý của Bên A thì Bên A sẽ phải trả tiền lãi căn cứ trên tổng số tiền của Giá bán căn nhà mà Bên A đã nhận được từ Bên B theo mức lãi suất 0,05%/ngày, tính từ tháng thứ 7 đến ngày Bên A gửi Thông báo bàn giao, với điều kiện là Bên B phải thanh toán đầy đủ theo quy định tại Điều 2 của Hợp đồng và Bên B không được yêu cầu Bên A khấu trừ tiền lãi (nếu có) theo Điều này từ bất kỳ đợt thanh toán nào đến hạn. Khoản tiền lãi này (nếu có) sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên B nhận bàn giao Căn nhà.
c.      Trường hợp Các Bên có thỏa thuận về việc thay đổi Ngày bàn giao căn nhà so với ngày dự kiến bàn giao trong Hợp đồng thì Các Bên sẽ ký Phụ lục sửa đổi, bổ sung Hợp đồng. Việc bàn giao và các nghĩa vụ phát sinh được thực hiện theo Hợp đồng và Phụ lục sửa đổi, bổ sung.
3.3.      Thông báo bàn giao:
Trong Hợp đồng mua bán nhà ở, các bên sẽ thỏa thuận như sau: sau khi hoàn thành việc xây dựng Căn nhà và tùy thuộc Bên B hoàn thành mọi nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp đồng cho tới thời điểm đó, Bên A sẽ gửi một Thông báo bàn giao cho Bên B, trong đó ghi rõ:
a.      Ngày cuối cùng Bên B phải nhận Bàn giao là không quá 15 Ngày kể từ ngày gửi Thông báo bàn giao;
b.     Các khoản tiền Bên B phải trả trước khi nhận bàn giao, bao gồm:
(i)          Đợt thanh toán tại Ngày bàn giao theo quy định tại Phụ lục 2;
(ii)       Phí quản lý vận hành quy định tại Mục 2.4.a Điều 2;
(iii)     Tất cả các khoản Bên B còn nợ và phải thanh toán cho Bên A theo Hợp đồng  cho đến Ngày bàn giao;
3.4.      Điều kiện bàn giao Căn nhà sẽ thỏa thuận trong Hợp đồng mua bán như sau: Các Bên đồng ý rằng Căn nhà đủ điều kiện bàn giao khi:
a.      Căn nhà đã được xây dựng xong theo quy định của Hợp đồng. Các Bên đồng ý rằng việc bàn giao Căn nhà được xem là đã thỏa mãn yêu cầu và hoàn tất vào Ngày bàn giao theo Thông báo bàn giao. Trường hợp Bên A vẫn đang tiến hành hoàn thiện các công trình thuộc Khu tiện ích công cộng hoặc Căn nhà có bất cứ khiếm khuyết nào đều không được xem là cơ sở để Bên B từ chối nhận bàn giao Căn nhà. Tuy nhiên, Bên B có trách nhiệm thông báo các khiếm khuyết cho Bên A theo quy định tại Điều 4 Hợp đồng này. Các khiếm khuyết của Căn nhà (nếu có) sẽ được sửa chữa, khắc phục theo điều kiện bảo hành.
b.     Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp đồng đến Ngày bàn giao.
3.5.      Ngày nhận bàn giao trong Hợp đồng mua bán sẽ được thỏa thuận như sau:
Căn nhà được xem là đã được Bên A bàn giao cho Bên B vào ngày Các Bên ký Biên bản bàn giao hoặc ngày cuối cùng phải nhận bàn giao Căn nhà theo Thông báo bàn giao của Bên A gửi cho Bên B, tùy thuộc vào ngày nào đến trước (ngày này được gọi là “Ngày bàn giao mặc định”).
3.6.      Chuyển giao quyền sở hữu và quyền sử dụng Căn nhà trong Hợp đồng mua bán sẽ được thỏa thuận như sau:
a.      Quyền sở hữu Căn nhà vẫn thuộc Bên A cho tới khi Bên B thanh toán đầy đủ Giá bán căn nhà và các khoản phải thanh toán khác theo quy định của Hợp đồng cho Bên A, kể cả trong trường hợp Căn nhà đã được bàn giao cho Bên B theo quy định tại Khoản 3.5 Điều 3 của Hợp đồng;
b.     Bên B có quyền sử dụng Căn nhà kể từ ngày Bên B hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Hợp đồng tại Ngày bàn giao hoặc kể từ Ngày bàn giao mặc định tùy theo điều kiện nào đến sau;
c.      Kể từ Ngày bàn giao mặc định, Bên B sẽ tiếp nhận tất cả các nghĩa vụ, trách nhiệm và rủi ro có liên quan đến Căn nhà, cho dù Bên B đã thực tế nhận bàn giao Căn nhà hoặc đang sử dụng hoặc cư trú trong Căn nhà hay chưa.

ĐIỀU 4: BẢO HÀNH CĂN NHÀ

Bảo hành Căn nhà trong Hợp đồng mua bán sẽ được thỏa thuận như sau :
4.1         Tùy theo quy định của Điều này, Bên A sẽ cung cấp bảo hành giới hạn trong vòng 24 (hai mươi bốn) tháng cho những khiếm khuyết kể từ Ngày bàn giao mặc định đối với kết cấu chính của Căn nhà (móng, dầm, cột, sàn, trần, mái, tường), và bao gồm việc khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt Căn nhà (“Khiếm khuyết kết cấu”). Ngoài những trường hợp thuộc Khiếm khuyết kết cấu, tất cả các khiếm khuyết xây dựng thông thường khác, kể cả các thiết bị khác gắn liền với Căn nhà được quy định trong Mục IV của Phụ lục 1 (“Khiếm khuyết thông thường”), sẽ được Bên A cung cấp bảo hành giới hạn trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ Ngày bàn giao mặc định. (“Bảo hành khiếm khuyết”).
4.2         Trong thời hạn bảo hành và trước thời điểm Bên B tiến thi công hành hoàn thiện Căn nhà, Bên B có trách nhiệm liệt kê bằng văn bản tất cả những Khiếm khuyết thông thường (“Danh sách khiếm khuyết thông thường”) và gửi đến Bên A. Bên A sẽ kiểm tra Danh sách khiếm khuyết thông thường được gửi đến trong thời hạn 7 ngày, và tùy theo quyết định đơn phương của mình, Bên A sẽ điều chỉnh, thay thế hoặc sửa các Khiếm khuyết thông thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Danh sách khiếm khuyết thông thường. Nếu Bên A không nhận được Danh sách khiếm khuyết thông thường từ Bên B trong thời hạn bảo hành và trước thời điểm Bên B tiến hành thi công hoàn thiện Căn nhà thì xem như không có Khiếm khuyết thông thường nào đối với Căn nhà và Bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm điều chỉnh, thay thế hay sửa chữa bất kỳ (các) bộ phận khiếm khuyết nào được Bên B thông báo sau đó, ngoài những Khiếm khuyết kết cấu.
4.3         Các Bên thống nhất rằng, trong mọi trường hợp, Các Bên sẽ đồng ý chấp nhận quyết định của Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm thiết kế Căn nhà hoặc đơn vị tư vấn thẩm tra độc lập (quyết định này là cuối cùng giá tr bắt buộc đối với Các Bên) nếu khiếu nại của Bên B hoặc không liên quan đến Bảo hành khiếm khuyết. Nếu khiếu nại của Bên B có liên quan đến Bảo hành khiếm khuyết t việc thay thế sa cha sẽ chỉ do Bên A/Bên đưc Bên A ủy quyền thực hiện bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các khiếm khuyết đó bằng vật liệu có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Bên B có trách nhiệm hợp tác, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Bên A/Bên được Bên A ủy quyền, bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc được phép vào trong Căn nhà, để thực hiện nghĩa vụ bảo hành các khiếm khuyết. Trong trường hợp Bên B cản trở/không hợp tác/không tạo điều kiên cho Bên A/Bên được Bên A ủy quyền để thực hiện các nghĩa vụ bảo hành thì Bên B phải tự chịu mọi trách nhiệm về các khiếm khuyết và Bên B không được có bất kỳ khiếu kiện, khiếu nại nào liên quan đến Bảo hành.
4.4         Bảo hành khiếm khuyết từ Bên A đối với Căn nhà không áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a.      Do bất cẩn, lỗi, hành vi trộm cắp, sử dụng sai mục đích hoặc chỉnh sửa của Bên B hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào không được Bên A ủy quyền hợp pháp;
b.     Do Bên B hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào không tuân thủ thiết kế/các chỉ dẫn của Bên A trong quá trình hoàn thiện và sử dụng Căn nhà ;
c.      Do Sự kiện Bất khả kháng;
d.     Do quá trình sử dụng hoặc hao mòn tự nhiên.
Trưng hp Bên B không n lực hết sc để giảm thiểu thiệt hại (bao gồm nng không gii hạn trong việc không kp thi thông báo v bất c thiệt hại nào), Bên A quyền tùy theo quyết đnh đơn phương của mình để xác đnh mc độ li ích mà Bên A tiếp tc cho phép Bên B đưc hưng theo Bảo hành khiếm khuyết.

ĐIỀU 5: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHO BÊN THỨ BA

5.1         Bên B có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi đã được cấp Giấy Chứng nhận quyền sở hữu.
5.2         Trường hợp Bên B mong muốn chuyển nhượng Hợp đồng này và toàn bộ các quyền, lợi ích và nghĩa vụ của mình theo đó trước khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu thì thủ tục cho việc chuyển nhượng Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng.

ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN A

6.1         Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng.
6.2         Yêu cầu Bên B nhận bàn giao Căn nhà  theo quy định tại Hợp đồng này.
6.3         Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nội dung quy định trong Nội quy cùng các quy định liên quan khác do Bên A và/hoặc các cơ quan có thẩm quyền quy định tại từng thời điểm.
6.4         Có quyền từ chối giao dịch chuyển nhượng của Bên B cho Bên thứ ba nếu Bên A có cơ sở chứng minh rằng Bên thứ ba không được phép sở hữu Căn nhà và/hoặc không có khả năng tài chính để thanh toán toàn bộ hoặc một phần các khoản tiền còn lại mà Bên B phải thanh toán cho Bên A theo Hợp đồng này.
6.5         Bên A được miễn trách nhiệm đối với các khiếu nại, thiệt hại của Bên B trong trường hợp Bên B sử dụng các dịch vụ của  nhà cung cấp thứ ba (Điện, nước, vệ sinh, tiện ích khác) không đảm bảo theo thỏa thuận trong hợp đồng Bên B ký với các nhà cung cấp.
6.6         Bên A có quyền, vào bất kỳ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển giao các quyền của mình hoặc sử dụng bất kỳ quyền nào của mình theo Hợp đồng này cho Bên thứ ba mà không cần phải có sự đồng ý của Bên B, với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao hoặc biện pháp bảo đảm đó không ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích của Bên B theo Hợp đồng này.
6.7         Chấm dứt Hợp đồng với Bên B theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng này.
6.8         Được quyền thay đổi vật liệu xây dựng Căn nhà, trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện có chất lượng và giá trị sử dụng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng.
6.9         Bên A có quyền chào bán Căn nhà cho Bên thứ ba bất kỳ ngay sau khi Bên A nhận được thông báo của Bên B về việc Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
6.10    Được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với việc chậm trễ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng do những thay đổi về chính sách, pháp luật, xẩy ra Sự kiện bất khả kháng mà Bên A buộc phải chậm trễ hoặc không thể thực hiện được nghĩa vụ, hoặc trong trường hợp Bên B vi phạm Hợp đồng.

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

7.1         Xây dựng và hoàn thiện Căn nhà theo đúng nội dung Hợp đồng và các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung được hai bên ký kết.
7.2         Đảm bảo các điểm đấu nối ngoài Căn nhà: cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc và các hệ thống hạ tầng khác theo thiết kế đã được phê duyệt.
7.3         Bảo hành đối với Căn nhà theo quy định nêu tại Điều 4 của Hợp đồng.
7.4         Quản lý Căn nhà đến ngày Bên B nhận bàn giao Căn nhà.
7.5         Bàn giao Căn nhà và hồ sơ pháp lý liên quan đến căn nhà theo quy định của Hợp đồng và các thỏa thuận sửa đổi, bổ sung được hai bên ký kết.
7.6         Có trách nhiệm làm thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên B. Bên B thừa nhận rằng do việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên B là thuộc thẩm quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nên thời gian xem xét và chấp thuận là hoàn toàn phụ thuộc vào cơ quan này. Bên A không chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên B bị chậm trễ mà nguyên nhân chậm trễ không phải do lỗi của Bên A.
7.7         Thực hiện các nghĩa vụ về thuế, về tài chính khác theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 8: QUYỀN CỦA BÊN B

8.1         Yêu cầu Bên A xây dựng và bàn giao Căn nhà đúng thời hạn, thiết kế như được quy định tại Hợp đồng và các thỏa thuận sửa đổi bổ sung được hai bên ký kết.

8.2         Yêu cầu Bên A nộp Tiền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật.

8.3         Được sử dụng các dịch vụ tiện ích do Bên A hoặc tổ chức có trách nhiệm cung cấp dịch vụ sau khi nhận bàn giao như: vệ sinh môi trường, cảnh quan, công tác bảo vệ an ninh, các dịch vụ bảo hành, bảo trì khu vực công cộng theo Nội quy;

8.4         Được chuyển nhượng Căn nhà theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng.

8.5         Yêu cầu Bên A thực hiện việc bảo hành Căn nhà theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng.

8.6         Yêu cầu Bên A làm các thủ tục với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên B. Nếu Bên B tự đi làm thủ tục thì Bên B có quyền yêu cầu Bên A phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đối với nhà, công trình xây dựng.

8.7         Phạt vi phạm khi Bên A vi phạm nghĩa vụ bàn giao theo Mục 3.2.b Điều 3 và Khoản 10.2 Điều 10 của Hợp đồng.

ĐIỀU 9: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

9.1         Thanh toán đầy đủ và đúng hạn mọi khoản thanh toán theo đúng quy định tại  Hợp đồng này và nộp mọi khoản thuế được áp dụng, Phí Quản lý vận hành, và bất kỳ khoản phí, lệ phí, chi phí nào khác phát sinh đối với Căn nhà mà Bên B có nghĩa vụ phải trả/nộp theo yêu cầu của Hợp đồng này và/hoặc Luật pháp Việt Nam một cách đầy đủ và đúng hạn.
9.2         Kể từ Ngày bàn giao mặc định, Bên B có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ và đúng hạn các  phí, lệ phí, tiền điện, nước và các  khoản phí tiện ích khác (nếu có) không bao gồm trong Giá bán Căn nhà cho Bên A/Ban quản lý/Nhà cung cấp tùy từng trường hợp, cũng như các khoản thanh toán và đóng góp khác do Bên A hoặc Ban quản lý tùy từng trường hợp quyết định theo quy định của Hợp đồng này và Nội quy, phù hợp với quy định của pháp luật.
9.3         Nếu có bất cứ khoản thuế sử dụng đất hoặc thuế nhà ở nào phải trả đối với Căn nhà vào hoặc sau ngày Ngày bàn giao mặc định, Bên B có trách nhiệm thanh toán các khoản thuế này theo yêu cầu của Bên A. Trong trường hợp này, Bên B sẽ trực tiếp thanh toán mọi khoản thuế cho cơ quan có thẩm quyền theo thông báo của Bên A và gửi cho Bên A biên nhận đã thanh toán các khoản thuế đó.
9.4         Kể từ Ngày bàn giao mặc định, Bên B đồng ý rằng Căn nhà sẽ được quản lý, sử dụng và bảo trì theo đúng Nội quy cùng các quy định liên quan khác do Bên A và/hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại từng thời điểm.
9.5         Nhận bàn giao Căn nhà đúng thời gian Bên A thông báo.
9.6         Đảm bảo việc thi công, hoàn thiện đúng thiết kế, không làm ảnh hưởng tới kết cấu, kiến trúc, mỹ quan Căn nhà và khu vực.
9.7         Đảm bảo việc thi công, hoàn thiện và đưa vào sử dụng Căn nhà trong thời hạn không quá 9 (chín) tháng kể từ Ngày bàn giao mặc định.
9.8         Ký kết các Hợp đồng với các nhà cung cấp các dịch vụ, tiện ích như điện, nước, internet, truyền hình cáp và các tiện ích khác nếu cần thiết và tự mình thanh toán trực tiếp các chi phí liên quan đến các dịch vụ này.
9.9         Thông báo và cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân khi có sự thay đổi về: Số CMND, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, tình trạng hôn nhân, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử … để đảm bảo tính chính xác những thông tin của Bên B trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác các thông tin đã cung cấp cho Bên A và các vấn đề phát sinh do không thông báo về những thay đổi này.
9.10    Hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về các tranh chấp, khiếu kiện của Bên thứ ba bất kỳ đối với các hành vi của Bên B có liên quan đến việc ký kết, thực hiện Hợp đồng này cũng như trong quá trình Bên B sử dụng, định đoạt Căn nhà (trừ trường hợp do lỗi của Bên A).
9.11    Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với Bên B làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên A thì Bên B và Bên thứ ba phải có trách nhiệm bồi thường hoặc liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A.
9.12    Có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại do Bên B / Bên thứ ba liên quan đến Bên B gây ra cho Bên A hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng và hoàn thiện, sử dụng Căn nhà.
9.13    Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc nào về Hợp đồng/quá trình thực hiện hợp đồng/những thỏa thuận có liên quan, Bên B phải gặp gỡ Đại diện Bên A hoặc có yêu cầu bằng văn bản gửi Bên A để được giải đáp. Bên B cam kết không tự ý khiếu nại, khởi kiện Bên A hoặc cung cấp thông tin cho Bên thứ ba về các thắc mắc đó khi chưa có ý kiến giải đáp của Bên A.

ĐIỀU 10: XỬ LÝ VI PHẠM

10.1    Trong trường hợp Bên B trễ thanh toán quá 30 (ba mươi) Ngày kể từ ngày cuối cùng của hạn thanh toán đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào hoặc Bên B không có ý kiến trả lời Thông báo bàn giao và/hoặc không nhận bàn giao Căn nhà trong vòng 30 (ba mươi) Ngày kể từ ngày Bên A gửi Thông báo bàn giao cho Bên B, Bên A có các quyền:
a.      Đơn phương chấm dứt Hợp đồng;
b.     Ký kết Hợp đồng giao dịch liên quan đến căn nhà với bên thứ ba bất kỳ.
c.      Bên A sẽ được quyền khấu trừ các khoản tiền sau đây vào bất kỳ khoản tiền đã thanh toán  (nếu có) nào đối với Giá bán căn nhà mà Bên A đã nhận được từ Bên B:
(i)          Phí quản lý vận hành từ Ngày bàn giao mặc định tới ngày Bên A hoàn thành bàn giao Căn nhà cho Bên thứ 3;
(ii)       Tiền bồi thường cho bất kỳ thiệt hại nào khác mà Bên A phải gánh chịu do việc không thực hiện Hợp đồng của Bên B, bao gồm nhưng không giới hạn ở chi phí tiếp thị tương đương với 1% (Một phần trăm) Giá bán căn nhà. Trong trường hợp mà tổng giá trị của hợp đồng mua bán Căn nhà mới thấp hơn Giá bán căn nhà thì khi đó, khoản chênh lệch giữa Giá bán căn nhà so với tổng giá trị của hợp đồng mua bán Căn nhà mới đó sẽ được xem là thiệt hại của Bên A. Để tránh hiểu lầm, Bên B đồng ý rằng nếu tổng giá trị của hợp đồng mua bán Căn nhà mới cao hơn Giá bán căn nhà thì khi đó, Bên B không có quyền khiếu kiện để được hưởng khoản chênh lệch đó;
(iii)     Khoản tiền phạt tương đương 8% (tám phần trăm) Giá bán căn nhà do Bên B vi phạm Hợp đồng này;
(iv)     Tiền lãi chậm thanh toán theo quy định tại Khoản 2.8 Điều 2;
d.     Bên B chỉ được nhận lại số tiền đã thanh toán cho Bên A không tính lãi sau khi Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng và bàn giao Căn nhà cho Bên thứ ba, và đã khấu trừ các khoản tiền theo quy định tại Mục 10.1(c) Điều 10 Hợp đồng này ; 
e.      Trong trường hợp Giá bán căn nhà đã thu được từ Bên thứ ba không đủ để khấu trừ các khoản tiền theo quy định tại Mục 10.1.(c) Điều 10 thì khi đó, thời hạn 07 (bảy) Ngày sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên B phải thanh toán cho Bên A bất kỳ khoản thiếu hụt nào, nếu không Bên B sẽ phải trả tiền lãi chậm thanh toán theo quy định tại Khoản 2.8 Điều 2 Hợp đồng này.
10.2    Trường hợp do lỗi chủ quan của Bên A dẫn đến Căn nhà bị bàn giao muộn hơn 12 tháng so với Ngày bàn giao dự kiến, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc Các Bên sẽ thỏa thuận một thời hạn bàn giao mới. Trường hợp Bên A không có khả năng thực hiện một thời hạn bàn giao Căn nhà theo yêu cầu của Bên B và/hoặc Bên A không có khả năng thực hiện Hợp đồng, Bên A buộc phải đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản này hoặc Bên A buộc phải đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản này, Bên A có nghĩa vụ thanh toán các khoản tiền dưới đây cho Bên B trong vòng 15 ngày kể từ ngày Các Bên ký Biên bản thanh lý Hợp đồng:
a.      Hoàn trả toàn bộ số tiền Bên A đã nhận được từ Bên B theo Hợp đồng;
b.     Trả cho Bên B một khoản tiền lãi tính theo lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán, tính trên số tiền Bên A đã nhận được từ Bên B theo Hợp đồng, tính từ thời điểm Bên A nhận được tiền của Bên B đến thời điểm Các Bên ký Biên bản thanh lý Hợp đồng;
c.      Trả cho Bên B khoản tiền phạt tương đương 8% (tám phần trăm) tổng số tiền Bên A đã nhận được từ Bên B theo Hợp đồng do Bên A vi phạm Hợp đồng này.
Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản này hoặc Bên A buộc phải đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản này, thì kể từ ngày của tuyên bố đó, Bên A có quyền chào bán Căn nhà cho bất cứ Bên thứ ba nào khác.

ĐIỀU 11 : HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

11.1    Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a.      Các Bên đã hoàn thành các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng và các bên tiến hành ký kết Hợp đồng mua bán Nhà ở
b.     Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn bằng văn bản;
c.      Do Sự kiện Bất khả kháng theo quy định tại Điều 12 Hợp đồng này;
d.     Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt bởi một Bên theo Điều 10.
11.2    Trường hợp chấm dứt hợp đồng theo Mục 11.1(b), Các Bên sẽ ký Biên bản thanh lý Hợp đồng và thực hiện quyền, nghĩa vụ với nhau theo thỏa thuận tại Biên bản thanh lý Hợp đồng.  
11.3    Trường hợp chấm dứt theo quy định tại Mục 11.1(c), Các Bên sẽ ký kết một Bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu do Bên A soạn) và sau đó, vào hoặc trước khi kết thúc thời hạn 03 (ba) tháng tính từ ngày của Bản thanh lý đó, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền Bên A đã nhận được từ Bên B theo Hợp đồng mà không phải trả lãi sau khi đã khấu trừ tiền lãi chậm thanh toán theo quy định tại Khoản 2.8 Điều 2 (nếu có). Từ ngày của Bản thanh lý này, Bên A có quyền bán Căn nhà cho bất kỳ Bên thứ ba nào theo toàn quyền quyết định của mình.
11.4    Trường hợp chấm dứt theo quy định tại Mục 11.1(d), Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng gửi một thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước 07 (bảy) Ngày.

ĐIỀU 12 : BẤT KHẢ KHÁNG

12.1    Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này nếu như có nguyên nhân từ những Sự kiện bất khả kháng.
12.2    Nếu một trong Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng này do Sự kiện bất khả kháng, Bên đó phải thông báo cho Bên kia biết trong thời hạn 10 (mười) Ngày kể từ khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng để các Bên thỏa thuận lại quyền lợi và trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng.

ĐIỀU 13: THÔNG BÁO VÀ CÁC THƯ GIAO DỊCH

Các thông báo giữa Bên A và Bên B theo Hợp đồng này phải được thực hiện bằng văn bản và/hoặc thư điện tử.
Thông báo bằng văn bản sẽ được coi là đã được gửi đến cho bên nhận sau khi thông báo đó đã được gửi đi bằng đường bưu điện/chuyển phát nhanh có xác nhận theo dấu bưu điện hoặc dấu xác nhận của các công ty chuyển phát nhanh theo địa chỉ của bên nhận trong phần thông tin Các Bên của Hợp đồng này.
Thông báo bằng thư điện tử được coi là gửi đến cho bên nhận theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, theo đó, thời điểm nhận được thư của bên nhận là thời điểm thư điện tử được nhập vào hệ thống thông tin/địa chỉ thư điện tử trong phần thông tin Các Bên của Hợp đồng.

ĐIỀU 14: LUẬT ĐIỀU CHỈNH VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

14.1    Hợp đồng này sẽ được hiểu, diễn giải và điều chỉnh theo pháp luật Việt Nam.
14.2    Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến việc giải thích hay thực hiện Hợp đồng này sẽ được hai Bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần thiện chí, hợp tác.
14.3    Trong trường hợp Các Bên hoà giải, thương lượng không đạt kết quả trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một Bên gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia về việc phát sinh tranh chấp, bất kỳ Bên nào cũng có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền nơi Bên A đóng trụ sở chính hoặc tòa án có thẩm quyền nơi có Căn nhà giải quyết. Phán quyết có hiệu lực của Toà án là quyết định cuối cùng buộc Các Bên phải thực hiện.

ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

15.1    Mọi sửa đổi hoặc bổ sung (nếu có) Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của Các Bên.
15.2    Các Phụ lục kèm theo sau đây là một phần không thể tách rời của Hợp đồng :
-        Phụ lục 01: Thông tin và đặc điểm kỹ thuật căn nhà theo thiết kế đã được phê duyệt;
-        Phụ lục 02: Giá bán Căn nhà và Tiến độ thanh toán theo dự toán;
-        Phụ lục 03: Tiến độ xây dựng và bàn giao theo đề xuất của bên A và được các bên thống nhất;
-        Phụ lục 04: Nội quy khu nhà liền kề: Dự kiến của chủ đầu tư;
-        Phụ lục 05: Mẫu Biên bản bàn giao căn nhà.
15.3    Việc ký kết Hợp đồng này giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Bên A đã cung cấp đầy đủ cho Bên B và Bên B đã tìm hiểu, xem xét, đọc và hiểu các hồ sơ, văn bản, tài liệu liên quan đến Dự án và Căn nhà. Bên B đã xem xét kỹ những thông tin cần thiết liên quan đến hiện trạng, tiến độ thực hiện Dự án và Căn nhà cũng như các thông tin khác liên quan đến Hợp đồng/ Dự án/ Căn nhà. Các Bên đã đọc và hiểu các quy định của Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm. Bên B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó.
15.4    Hợp đồng được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 03 bản và Bên B giữ 01 bản.

BÊN A                                                          BÊN B


Không có nhận xét nào:

Lưu ý: Khi để lại Nhận xét bạn nên click vào ô "Thông báo cho tôi" ở dưới để nhận phản hồi từ Admin

dự án nam 32

tin tức

096 168 4321